I. Hình thức
Each other: nhau
One another: nhau
Chú ý : đại từ tương hỗ không bao giờ thay đổi (invariable)
II. Cách dùng
1. Đại từ tương hỗ chỉ dùng làm bổ túc từ (object) trong một mệnh đề mà chủ từ và động từ bao giờ cũng ở số nhiều
2. “ each other “ áp dụng cho hai người
Ex: A and B love each other
3. “ one another “ áp dụng cho ba người trở lên
Ex:
Jessu Christ said : “ Love one another “
Jesus nói : “ chúng con hãy thương yêu nhau “
Dùng “ one another “ vì đây là tình bác ái , tình yêu rộng lớn giữ huynh đệ với nhau , chứ không phải là tình yêu vị kỷ, riêng lẻ giữa hai người
Chú ý : đôi khi “ each other “ cũng áp dụng cho ba người; nhưng “ one other “ thì tuyệt đối không thể áp dụng cho hai người
4. Đại từ hỗ tương cũng có thể đặt theo sở hữu cách
Ex :
They often shared each other’s meal
Họ thường chia sẻ bữa ăn cho nhau
III. Vị trí của đại từ hỗ tương
1. Đại từ hỗ tương đặt liền sau động từ
2. Khi có giới từ theo sau động từ, đại từ hỗ tương đặt liền sau giới từ đó
Ex :
They looked at one another with surprise
They don’t want to live with each other
Phụ chú :
1. Đừng nhầm lẫn đại từ hỗ tương với bất định từ : one , the other , another vì đại từ hỗ tương không bao giờ rời nhau
2. Hãy phân biệt đại từ hỗ tương với đại từ phản thân
Ex:
They look at each other ( họ nhìn nhau )
They look at themselves in mirror (họ tự nhìn mình trong gương _ soi gương )
Each other: nhau
One another: nhau
Chú ý : đại từ tương hỗ không bao giờ thay đổi (invariable)
II. Cách dùng
1. Đại từ tương hỗ chỉ dùng làm bổ túc từ (object) trong một mệnh đề mà chủ từ và động từ bao giờ cũng ở số nhiều
2. “ each other “ áp dụng cho hai người
Ex: A and B love each other
3. “ one another “ áp dụng cho ba người trở lên
Ex:
Jessu Christ said : “ Love one another “
Jesus nói : “ chúng con hãy thương yêu nhau “
Dùng “ one another “ vì đây là tình bác ái , tình yêu rộng lớn giữ huynh đệ với nhau , chứ không phải là tình yêu vị kỷ, riêng lẻ giữa hai người
Chú ý : đôi khi “ each other “ cũng áp dụng cho ba người; nhưng “ one other “ thì tuyệt đối không thể áp dụng cho hai người
4. Đại từ hỗ tương cũng có thể đặt theo sở hữu cách
Ex :
They often shared each other’s meal
Họ thường chia sẻ bữa ăn cho nhau
III. Vị trí của đại từ hỗ tương
1. Đại từ hỗ tương đặt liền sau động từ
2. Khi có giới từ theo sau động từ, đại từ hỗ tương đặt liền sau giới từ đó
Ex :
They looked at one another with surprise
They don’t want to live with each other
Phụ chú :
1. Đừng nhầm lẫn đại từ hỗ tương với bất định từ : one , the other , another vì đại từ hỗ tương không bao giờ rời nhau
2. Hãy phân biệt đại từ hỗ tương với đại từ phản thân
Ex:
They look at each other ( họ nhìn nhau )
They look at themselves in mirror (họ tự nhìn mình trong gương _ soi gương )
Thu Jan 22, 2015 3:11 pm by slowmanta
» _hogia_ gia van du' =))
Wed Dec 05, 2012 9:18 am by _hogia_
» Thông báo mở lớp luyện thi 10 và 12 - Giảng viên trường ĐH Ngoại Ngữ, ĐHQGHN
Tue May 22, 2012 9:39 pm by phamlinhcnn
» Thông báo mở lớp luyện thi 10 và 12 - Giảng viên trường ĐH Ngoại Ngữ, ĐHQGHN
Tue May 22, 2012 9:38 pm by phamlinhcnn
» Học tiếng anh với thầy giáo người Anh (nguyên giảng viên Hội Đồng Anh)
Fri May 04, 2012 9:45 am by leanhduy137
» SỬA MÁY TÍNH , MÁY IN, ĐỔ MỰC MÁY IN TẠI NHÀ HỒ CHÍ MINH
Tue Feb 28, 2012 9:14 am by tuquynh
» Khai giảng lớp luyện thi N2 và N3 tại Trung tâm Nhật Ngữ Top Globis
Tue Feb 28, 2012 9:08 am by tuquynh
» Giảng Võ trong tôi là...
Thu Feb 02, 2012 12:12 am by Giang Hoang
» Trò chơi: Tại sao?
Thu Feb 02, 2012 12:07 am by Giang Hoang