Giang Vo school

Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

.

Latest topics

Affiliates

free forum


    Từ hay bị dùng lầm:‘Grand slam’, ‘former’, ‘pair’

    avatar
    Khách vi
    Khách viếng thăm


    Từ hay bị dùng lầm:‘Grand slam’, ‘former’, ‘pair’ Empty Từ hay bị dùng lầm:‘Grand slam’, ‘former’, ‘pair’

    Bài gửi  Khách vi Thu Apr 23, 2009 9:20 am

    Có thể bạn sẽ nhầm lẫn giữa những từ ‘Grand slam’, ‘former’, ‘pair...’ Bài viết sau có thể sẽ giúp ích cho bạn:

    -‘Grand slam’ – theo Từ điển Macquarie:

    -Peter Longman, biên tập viên chuyên mục Thể Thao, Radio ABC, giải thích thêm:

    ‘Một grand slam trong tennis là chiến thắng trong các giải trọng đại trong cùng một năm, ví dụ: đoạt chức vô địch giải Úc, Pháp, Mỹ và Wimbledon (Anh) trong cùng một năm. Vậy giải Úc Mở Rộng (Australian Open) là một phần của ‘grand slam’. Thuật ngữ grand slam bắt nguồn từ môn tennis.’

    Vậy ta nên dùng ‘grand slam’ để mô tả những kỳ công thể thao xứng đáng mà thôi.

    -former: cựu, cũ

    Một ‘former Prime Minister’ là một người không còn làm thủ tứơng. Bạn không đặt ‘former’ trước một danh hiệu hay chức vụ của một người nếu người đó còn đương chức hay vẫn giữ danh hiệu đó.

    Một ‘former’ vận động viên huy chương vàng là người đã bị tước bỏ tấm huy chương đó.

    -pair: đôi, cặp
    Pair of shoes is beautiful
    Ví dụ:
    ‘the pair WERE arrested in Cronulla’ (không dùng WAS)
    ‘the pair ARE among six players’ (không dùng IS)

    Những đại từ chỉ số nhiều cũng theo nguyên tắc tương tự. Vậy:
    ‘the Bali nine HAVE BEEN…’ (không dùng: ‘Bali nine HAS BEEN…’)

    Nói đến hai người, ‘pair’ được coi là danh từ số nhiều.

    -prolific: sai [quả], mắn [đẻ], [viết] nhiều
    A man who had died in a plane crash was described as ‘Australia’s most prolific landowner’.
    Câu này có thể ‘bị’ hiểu: sinh thời ông ta là một [địa chủ] đông con nhiều cháu?

    -effective from: có hiệu lực từ
    Nói ‘effective from’, chứ không dùng ‘affective from’. Hay ta tránh cách nói kêu và rỗng của giới quan liêu, và dùng ‘(the law) takes effect (on Monday)’.

    -10m female foetuses aborted in India
    Trong hàng tít này, người đọc có thể băn khoăn: tại làm sao một bào thai có thể phát triển dài 10 mét?
    Viết tắt tiếng Anh của ‘million’ là ‘mill’.

    -with regard to: liên quan tới, đề cập đến, nói về
    Hãy nói ‘with regard to’ khi đề cập đến một chủ đề. Khác với ‘with regards to’ chuyển lời hỏi thăm.

      Hôm nay: Fri Sep 20, 2024 4:39 am