Đàm thoại qua điện thoại, Vấn đề có lẽ cũng làm nhiều người thấy khó khăn với những người Việt có bà con là người nước ngoài . Sau đây là bài viết nói về Ngôn ngữ khi đàm thoại.....Mong rằng nó sẽ giúp bạn phần nào ấy về vấn đề trên ....
A: Hello, can I speak to Amanda please? Chào, xin cho tôi nói chuyện với Amanda?
B: Speaking (= This is Amanda speaking here). Tôi đang nói chuyện (= Đây là Amanda đang nói chuyện).
A: Hi, is Andy there? Chào, Andy có đó không?
B: Hang on and I'll get him for you. Chờ một chút và tôi sẽ gọi anh ta dùm bạn.
A: Good morning, can you put me through to your sales team please? Chào buổi sáng, xin vui lòng cho tôi nói chuyện với bộ phận bán hàng?
B: Certainly. Just hold the line please. / I'll just put you on hold for a moment. Vâng. Xin vui lòng chờ trong giây lát/ Tôi sẽ chuyển máy cho anh/chị trong giây lát.
A: Is that John? Đó có phải là John không?
B: Who's calling please? Xin hỏi ai đang nói chuyện đầu dây?
A: It's Fiona. Đây là Fiona.
A: Hello Grace here. How can I help you? Chào, đây là Grace. Tôi có giúp anh/chị như thế nào?
Khi ai đó vắng mặt
A: Hello, can I speak to Gina? Chào, tôi có thể nói chuyện với Gina không?
B: I'm sorry she's not in. Can I take a message? Xin lỗi là cô ta không có đây.
A: I'm sorry she's not in. Can I take a message? Xin lỗi là cô ta không có đây a.nh/chị có thể để lại lời nhắn không?
A: Yes please. Can you tell her that I'll meet her at 7.30 not 8 at the cinema? Vâng, làm ơn. Xin vui lòng nói với cô ấy là tôi sẽ gặp cô ấy lúc 7.30 chứ không phải là 8.00 tại rạp chiếu phim.
B: Can I speak to Andy please? Xin vuil lòng cho tôi nói chuyện với Andy?
A: I'm sorry he's not at his desk. Would you like to leave a message? Xin lỗi, anh ta không có mặt tại bàn làm việc. Anh/chị có muốn để lại lời nhắn?
B: No that's OK, bye then.Không cần thiết. Tạm biệt.
Nói chuyện với tiếp tân hoặc tổng đài viên
A: Can you put me through to Mark's office? Anh/chị có thể nối máy cho tôi với văn phòng của Mark không?
B: I'm sorry the line's busy. Do you want to hold? Xin lỗi, máy đang bận. Anh/chị có muốn chờ không?
A: No, I'll try again later. Không, tôi sẽ gọi lại sau.
A: Can I have extension 397 please? Tôi muốn nói chuyện với máy số 397?
B: I'll put you through. It's ringing for you now. Tôi sẽ nối máy cho anh/chị. Máy đang reo.
Chấm dứt cuộc gọi
A: I'm sorry he's not here right now. Tôi xin lỗi anh ta không có mặt tại đây.
B: OK, I'll call back later. Bye Vâng. Tôi sẽ gọi lại sau. Tạm biệt.
A: Bye. Tạm biệt.
A: Well thanks for that. Bye then. Tuyệt, cám ơn về tất cả. Tạm biệt nhé.
B: Bye. Tạm biệt.
A: Hello, can I speak to Amanda please? Chào, xin cho tôi nói chuyện với Amanda?
B: Speaking (= This is Amanda speaking here). Tôi đang nói chuyện (= Đây là Amanda đang nói chuyện).
A: Hi, is Andy there? Chào, Andy có đó không?
B: Hang on and I'll get him for you. Chờ một chút và tôi sẽ gọi anh ta dùm bạn.
A: Good morning, can you put me through to your sales team please? Chào buổi sáng, xin vui lòng cho tôi nói chuyện với bộ phận bán hàng?
B: Certainly. Just hold the line please. / I'll just put you on hold for a moment. Vâng. Xin vui lòng chờ trong giây lát/ Tôi sẽ chuyển máy cho anh/chị trong giây lát.
A: Is that John? Đó có phải là John không?
B: Who's calling please? Xin hỏi ai đang nói chuyện đầu dây?
A: It's Fiona. Đây là Fiona.
A: Hello Grace here. How can I help you? Chào, đây là Grace. Tôi có giúp anh/chị như thế nào?
Khi ai đó vắng mặt
A: Hello, can I speak to Gina? Chào, tôi có thể nói chuyện với Gina không?
B: I'm sorry she's not in. Can I take a message? Xin lỗi là cô ta không có đây.
A: I'm sorry she's not in. Can I take a message? Xin lỗi là cô ta không có đây a.nh/chị có thể để lại lời nhắn không?
A: Yes please. Can you tell her that I'll meet her at 7.30 not 8 at the cinema? Vâng, làm ơn. Xin vui lòng nói với cô ấy là tôi sẽ gặp cô ấy lúc 7.30 chứ không phải là 8.00 tại rạp chiếu phim.
B: Can I speak to Andy please? Xin vuil lòng cho tôi nói chuyện với Andy?
A: I'm sorry he's not at his desk. Would you like to leave a message? Xin lỗi, anh ta không có mặt tại bàn làm việc. Anh/chị có muốn để lại lời nhắn?
B: No that's OK, bye then.Không cần thiết. Tạm biệt.
Nói chuyện với tiếp tân hoặc tổng đài viên
A: Can you put me through to Mark's office? Anh/chị có thể nối máy cho tôi với văn phòng của Mark không?
B: I'm sorry the line's busy. Do you want to hold? Xin lỗi, máy đang bận. Anh/chị có muốn chờ không?
A: No, I'll try again later. Không, tôi sẽ gọi lại sau.
A: Can I have extension 397 please? Tôi muốn nói chuyện với máy số 397?
B: I'll put you through. It's ringing for you now. Tôi sẽ nối máy cho anh/chị. Máy đang reo.
Chấm dứt cuộc gọi
A: I'm sorry he's not here right now. Tôi xin lỗi anh ta không có mặt tại đây.
B: OK, I'll call back later. Bye Vâng. Tôi sẽ gọi lại sau. Tạm biệt.
A: Bye. Tạm biệt.
A: Well thanks for that. Bye then. Tuyệt, cám ơn về tất cả. Tạm biệt nhé.
B: Bye. Tạm biệt.
Thu Jan 22, 2015 3:11 pm by slowmanta
» _hogia_ gia van du' =))
Wed Dec 05, 2012 9:18 am by _hogia_
» Thông báo mở lớp luyện thi 10 và 12 - Giảng viên trường ĐH Ngoại Ngữ, ĐHQGHN
Tue May 22, 2012 9:39 pm by phamlinhcnn
» Thông báo mở lớp luyện thi 10 và 12 - Giảng viên trường ĐH Ngoại Ngữ, ĐHQGHN
Tue May 22, 2012 9:38 pm by phamlinhcnn
» Học tiếng anh với thầy giáo người Anh (nguyên giảng viên Hội Đồng Anh)
Fri May 04, 2012 9:45 am by leanhduy137
» SỬA MÁY TÍNH , MÁY IN, ĐỔ MỰC MÁY IN TẠI NHÀ HỒ CHÍ MINH
Tue Feb 28, 2012 9:14 am by tuquynh
» Khai giảng lớp luyện thi N2 và N3 tại Trung tâm Nhật Ngữ Top Globis
Tue Feb 28, 2012 9:08 am by tuquynh
» Giảng Võ trong tôi là...
Thu Feb 02, 2012 12:12 am by Giang Hoang
» Trò chơi: Tại sao?
Thu Feb 02, 2012 12:07 am by Giang Hoang